Trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc hiểu biết về mã vạch (barcode) không chỉ giúp người tiêu dùng nhận diện sản phẩm mà còn có thể cung cấp thông tin về nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm đó. Nhiều người tin rằng, chỉ cần đọc mã vạch là có thể biết được sản phẩm đến từ quốc gia nào. Tuy nhiên, thực tế có phải như vậy? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách đọc mã vạch và liệu nó có thể cho biết nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm hay không.
Mã vạch là công nghệ gì?
Mã vạch là một hệ thống nhận dạng tự động, sử dụng các dải vạch và khoảng trắng để mã hóa thông tin. Khi quét, máy quét mã vạch sẽ giải mã dữ liệu này thành thông tin có thể đọc được.
Thông tin trong mã vạch bao gồm những gì?
Mã vạch chứa nhiều loại thông tin, tùy thuộc vào mục đích sử dụng và loại mã vạch. Các thông tin phổ biến bao gồm:
- Mã định danh sản phẩm (Product Identity): Giúp nhận diện sản phẩm cụ thể.
- Mã thông tin nhà sản xuất (Manufacturer Identity): Bao gồm tên công ty và quốc gia đăng ký.
- Thông số sản phẩm: Kích thước, khối lượng, số lượng.
- Thông tin địa điểm sản xuất (Manufacturing Facility Information): Dữ liệu về cơ sở sản xuất (trong một số trường hợp).
* Lưu ý: Không phải tất cả mã vạch đều chứa thông tin chi tiết về xuất xứ.
Mã vạch có thể tiết lộ quốc gia xuất xứ sản phẩm không?
Tiền tố GS1: Mã quốc gia đăng ký, không phải xuất xứ
Theo tổ chức GS1 – cơ quan quản lý chuẩn mã vạch quốc tế, ba chữ số đầu tiên của mã vạch (gọi là tiền tố GS1 - GS1 Prefix) chỉ phản ánh quốc gia nơi doanh nghiệp đăng ký mã vạch, chứ không phải quốc gia sản xuất sản phẩm.
Dưới đây là bảng chi tiết một số mã vạch GS1 và quốc gia tương ứng:
Tiền tố mã vạch | Sự miêu tả |
0000000 |
Được sử dụng để cấp Số lưu hành hạn chế trong một công ty |
0000001 – 0000099 |
Không sử dụng để tránh va chạm với GTIN-8 |
001 – 019 | GS1 Hoa Kỳ |
020 – 029 |
Được sử dụng để cấp Số lưu hành hạn chế trong một khu vực địa lý (MO được xác định) |
030 – 039 | GS1 Hoa Kỳ |
040 – 049 |
Được sử dụng để cấp Số lưu hành hạn chế GS1 trong một công ty |
050 –059 |
GS1 US được dành riêng cho mục đích sử dụng trong tương lai |
060 – 139 | GS1 Hoa Kỳ |
200 – 299 |
Được sử dụng để cấp Số lưu hành hạn chế GS1 trong một khu vực địa lý (MO được xác định) |
300 – 379 | GS1 Pháp |
380 | GS1 Bungari |
383 |
GS1 Tiếng Slovenia |
385 | GS1 Croatia |
387 |
GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) |
389 |
GS1 Montenegro |
400 – 440 | GS1 Đức |
450 – 459 và 490 – 499 | GS1 Nhật Bản |
460 – 469 | GS1 Nga |
470 |
GS1 Kyrgyzstan |
471 |
GS1 Đài Bắc Trung Hoa |
474 | GS1 Estonia |
475 | GS1 Latvia |
476 |
GS1 Azerbaijan |
477 | GS1 Litva |
478 |
GS1 Uzbekistan |
479 | GS1 Việt Nam |
480 | GS1 Việt Nam |
481 | GS1 Belarus |
482 | GS1 Ukraina |
483 |
GS1 Turkmenistan |
484 | GS1 Moldova |
485 | GS1 Armenia |
486 | GS1 Georgia |
487 |
GS1 Kazakhstan |
488 | GS1 Tajikistan |
489 |
GS1 Hồng Kông, Trung Quốc |
500 – 509 |
GS1 Anh Quốc |
520 – 521 |
Hiệp hội Hy Lạp |
528 | GS1 Li Băng |
529 | GS1 Síp |
530 | GS1 Albania |
531 |
GS1 Macedonia |
535 | GS1 Malta |
539 | GS1 Ai Len |
540 – 549 |
GS1 Bỉ và Luxembourg |
560 |
GS1 Bồ Đào Nha |
569 | GS1 Iceland |
570 – 579 |
GS1 Đan Mạch |
590 | GS1 Ba Lan |
594 | GS1 Rumani |
599 | GS1 Hungary |
600 – 601 | GS1 Nam Phi |
603 | GS1 Ghana |
604 | GS1 Senegal |
605 |
Được quản lý bởi GS1 Global Office cho MO trong tương lai |
606 |
Được quản lý bởi GS1 Global Office cho MO trong tương lai |
607 |
Được quản lý bởi GS1 Global Office cho MO trong tương lai |
608 | GS1 Ba-ranh |
609 |
GS1 Mauritius |
610 |
Được quản lý bởi GS1 Global Office cho MO trong tương lai |
611 | GS1 Ma-rốc |
613 | GS1 Algeria |
614 |
Được quản lý bởi GS1 Global Office cho MO trong tương lai |
615 | GS1 Nigeria |
616 | GS1 Kenya |
617 |
GS1 Cam-pu-chia |
618 |
GS1 Bờ Biển Ngà |
619 | GS1 Tunisia |
620 | GS1 Tanzania |
621 | GS1 Syria |
622 | GS1 Ai Cập |
623 | GS1 Brunei |
624 | GS1 Libya |
625 | GS1 Jordan |
626 | GS1 Iran |
627 | GS1 Kuwait |
628 |
GS1 Ả Rập Xê Út |
629 |
GS1 Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất |
630 | GS1 Qatar |
631 | GS1 Nam Phi |
640 – 649 | GS1 Phần Lan |
690 – 699 |
GS1 Trung Quốc |
700 – 709 | GS1 Na Uy |
729 | GS1 Israel |
730 – 739 |
GS1 Thụy Điển |
740 |
GS1 Guatemala |
741 |
GS1 El Salvador |
742 |
GS1 Honduras |
743 |
GS1 Nicaragua |
744 |
GS1 Costa Rica |
745 | GS1 Panama |
746 |
GS1 Cộng hòa Dominica |
750 | GS1 Mexico |
754 – 755 | GS1 Canada |
758 |
Được quản lý bởi GS1 Global Office cho MO trong tương lai |
759 |
GS1 Venezuela |
760 – 769 |
GS1 Thụy Sĩ, Thụy Sĩ, Thụy Sĩ |
770 – 771 |
GS1 Colombia |
773 | GS1 Uruguay |
775 | GS1 Peru |
777 | GS1 Bolivia |
778 – 779 |
GS1 Argentina |
780 | GS1 Chi Lê |
784 | GS1 Paraguay |
786 | GS1 Ecuador |
789 – 790 | GS1 Brazil |
800 – 839 | GS1 Ý |
840 – 849 |
GS1 Tây Ban Nha |
850 | GS1 Cuba |
858 | GS1 Slovakia |
859 | GS1 Séc |
860 | GS1 Serbia |
865 | GS1 Mông Cổ |
867 |
GS1 Bắc Triều Tiên |
868 – 869 |
GS1 Thổ Nhĩ Kỳ |
870 – 879 | GS1 Hà Lan |
880 |
GS1 Hàn Quốc |
883 |
GS1 Myanmar |
884 |
GS1 Campuchia |
885 | GS1 Thái Lan |
888 |
GS1 Singapore |
890 | GS1 Ấn Độ |
893 | GS1 Việt Nam |
894 |
Được quản lý bởi GS1 Global Office cho MO trong tương lai |
896 | GS1 Việt Nam |
899 |
GS1 Indonesia |
900 – 919 | GS1 Áo |
930 – 939 | GS1 Úc |
940 – 949 |
GS1 New Zealand |
950 |
Văn phòng toàn cầu GS1 |
951 |
Văn phòng toàn cầu – Số Tổng giám đốc: được sử dụng để cấp Số Tổng giám đốc cho chương trình Mã định danh chung (GID) EPC theo định nghĩa của Tiêu chuẩn dữ liệu thẻ EPC |
952 |
Được sử dụng để trình diễn và làm ví dụ về hệ thống GS1 |
955 | GS1 |
958 |
GS1 Macao, Trung Quốc |
960 – 969 |
Văn phòng toàn cầu – GTIN-8: 960, 961 & 9620 – 9624 đã được chỉ định cho GS1 Vương quốc Anh để phân bổ GTIN-8 |
977 |
Xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN) |
978 – 979 |
Sách đất nước (ISBN) |
980 |
Biên lai hoàn tiền |
981 – 984 |
Nhận dạng phiếu giảm giá GS1 cho các khu vực tiền tệ chung |
99 |
Nhận dạng phiếu giảm giá GS1 |
Tại sao mã vạch không thể xác định nguồn gốc xuất xứ?
- Công ty và nhà máy có thể ở các quốc gia khác nhau: Một công ty có thể đăng ký mã vạch ở một quốc gia nhưng sản phẩm của họ lại được sản xuất tại một quốc gia khác.
- Sự phức tạp trong chuỗi cung ứng: Các sản phẩm có thể trải qua nhiều giai đoạn sản xuất và lắp ráp tại nhiều quốc gia khác nhau trước khi đến tay người tiêu dùng.
Ví dụ thực tế:
Một công ty đăng ký mã GS1 tại Mỹ (tiền tố 001-019) nhưng có nhà máy sản xuất tại Việt Nam. Sản phẩm của công ty vẫn mang mã GS1 của Mỹ nhưng điều đó không phản ánh nơi sản xuất thực tế.
Vì sao hiểu đúng về mã vạch lại quan trọng?
- Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng: Hiểu đúng thông tin giúp tránh nhầm lẫn khi đánh giá xuất xứ và chất lượng sản phẩm.
- Tăng cường niềm tin thương hiệu: Các công ty minh bạch về nguồn gốc sản phẩm sẽ tạo dựng uy tín với khách hàng.
- Định hướng tiêu dùng thông minh: Người tiêu dùng có thể sử dụng mã vạch để tra cứu thông tin đáng tin cậy hơn.
Cách kiểm tra xuất xứ sản phẩm chính xác:
Dưới đây là một số mẹo hữu ích để xác định xuất xứ sản phẩm:
-
1. Tra cứu thông tin sản phẩm qua ứng dụng: Các ứng dụng như GS1 Check có thể giúp bạn tra cứu thông tin chi tiết của mã vạch.
-
2. Kiểm tra nhãn sản phẩm: Pháp luật nhiều quốc gia yêu cầu ghi rõ nơi sản xuất trên bao bì.
-
3. Tìm kiếm thông tin từ nhà sản xuất: Truy cập website chính thức của nhà sản xuất để xác minh.
FAQ - Những câu hỏi thường gặp
1. Mã vạch có thay thế được nhãn "Made in" không?
Không. Mã vạch không thể thay thế thông tin xuất xứ chính thức trên nhãn sản phẩm.
2. Có cách nào kiểm tra hàng giả qua mã vạch không?
Mã vạch có thể giúp phát hiện một số dấu hiệu bất thường, nhưng không đảm bảo 100% về tính xác thực.
3. Làm sao để phân biệt mã vạch thật và giả?
Sử dụng các ứng dụng quét mã vạch uy tín và kiểm tra với tổ chức GS1.
Kết luận
Mặc dù mã vạch là một công cụ hữu ích trong việc quản lý sản phẩm và cung cấp thông tin nhưng nó không thể xác định chính xác nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Việc hiểu rõ về mã vạch và cách thức hoạt động của nó sẽ giúp người tiêu dùng đưa ra quyết định thông minh hơn khi mua sắm. Hãy luôn kiểm tra thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để đảm bảo bạn có được thông tin chính xác và đầy đủ nhất về sản phẩm mà bạn đang quan tâm.
>>> Xem thêm:
BẬT MÍ 2 CÁCH QUÉT MÃ VẠCH, MÃ QR COCA COLA ĐƠN GIẢN, DỄ THAO TÁC
5 Cách Quét Mã Vạch Sản Phẩm Bằng Máy Tính và Điện Thoại Thông Minh
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Quét Mã Vạch Trên Điện Thoại Thông Minh, Máy Tính Bảng và Máy Tính Cá Nhân
Top 3 máy quét check mã vạch mỹ phẩm chính hãng chuẩn xác nhất