Miễn phí vận chuyển đơn hàng từ 1.000.000 VNĐ
Blog

Mật Mã Dân Sự Là Gì? Cách Phân Biệt Loại Sản Phẩm Theo Nghị Định 58/2016/NĐ-CP

By Administrator
July 18, 2025, 9:12 pm0 lượt xem
Mật Mã Dân Sự Là Gì? Cách Phân Biệt Loại Sản Phẩm Theo Nghị Định 58/2016/NĐ-CP

Trong thời đại công nghệ số phát triển mạnh mẽ như hiện nay, việc bảo mật thông tin đã trở thành một vấn đề cấp thiết không chỉ đối với các cơ quan nhà nước mà còn cho cả doanh nghiệp và cá nhân. Mật mã dân sự - một khái niệm tưởng chừng như xa lạ nhưng lại đang ngày càng gần gũi với cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Từ việc thanh toán điện tử, mua sắm trực tuyến đến bảo vệ thông tin cá nhân trên mạng xã hội, tất cả đều có sự tham gia của các sản phẩm mật mã dân sự.

Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về mật mã dân sự, từ định nghĩa, cách phân biệt các sản phẩm, đến những yêu cầu pháp lý để kinh doanh và nhập khẩu. Với sự hỗ trợ từ các nguồn thông tin chính thống và kinh nghiệm thực tiễn của Tân Hưng Hà, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lĩnh vực này và cách áp dụng đúng quy định pháp luật.

Khái niệm mật mã dân sự theo quy định pháp luật Việt Nam

Theo Nghị định 53/2022/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý mật mã dân sự, mật mã dân sự (MMDS) được định nghĩa là:

"Mật mã dân sự là phương pháp, kỹ thuật được sử dụng để mã hóa, giải mã thông tin, xác thực, kiểm tra tính toàn vẹn của thông tin, tạo và kiểm tra chữ ký số nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng trong lĩnh vực dân sự."

Nói một cách đơn giản, mật mã dân sự bao gồm các kỹ thuật, thiết bị hoặc phần mềm được thiết kế để mã hóa, bảo vệ và xác thực thông tin trong các lĩnh vực dân sự, như ngân hàng, tài chính, thương mại điện tử hoặc các hệ thống công nghệ thông tin của doanh nghiệp.

Những sản phẩm này không phục vụ mục đích bảo mật thông tin thuộc phạm vi nhà nước mà chủ yếu được sử dụng để bảo vệ dữ liệu cá nhân hoặc tổ chức.

Các hình thức sản phẩm mật mã dân sự

Danh mục sản phẩm mật mã dân sự được quy định tại Nghị định số 58/2016/NĐ-CP, bao gồm nhưng không giới hạn ở:

Loại sản phẩm Mô tả Ví dụ thực tế
Thiết bị phần cứng Thiết bị sinh khóa mật mã, thiết bị bảo mật lưu trữ, token xác thực, tường lửa, SIM đặc biệt. USB Token dùng cho chữ ký số điện tử, thiết bị HSM (Hardware Security Module), máy chủ bảo mật, smartcard.
Phần mềm mật mã Phần mềm mã hóa dữ liệu, phần mềm xác thực, phần mềm quản lý khóa. Phần mềm mã hóa email, phần mềm ký số.
Hệ thống nghiệp vụ mật mã Hệ thống PKI, hệ thống bảo mật trao đổi dữ liệu, hệ thống xác thực giao dịch. Hệ thống chữ ký số, hệ thống xác thực OTP.

Cách phân biệt sản phẩm mật mã dân sự theo quy định pháp luật

1. Dựa vào mục đích sử dụng

Sản phẩm mật mã dân sự được thiết kế để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước. 

Ví dụ, một thiết bị tường lửa dùng trong mạng nội bộ của doanh nghiệp là sản phẩm mật mã dân sự, trong khi hệ thống mã hóa thông tin quân sự không thuộc danh mục này.

Sản phẩm mật mã dân sự-Tanhungha

2. Dựa vào danh mục sản phẩm

Theo Phụ lục I, Nghị định 58/2016/NĐ-CP, sản phẩm mật mã dân sự được phân loại thành ba nhóm chính:

  • Nhóm 1: Sản phẩm cần giấy phép kinh doanh, chứng nhận hợp quy và giấy phép nhập khẩu (ví dụ: thiết bị sinh khóa mật mã).
  • Nhóm 2: Sản phẩm cần giấy phép kinh doanhgiấy phép nhập khẩu nhưng không cần chứng nhận hợp quy (ví dụ: một số thiết bị định tuyến).
  • Nhóm 3: Sản phẩm chỉ cần giấy phép kinh doanh (ví dụ: phần mềm mã hóa không nhập khẩu).

3. Dựa vào mã HS

Mã HS (Harmonized System) được sử dụng để xác định sản phẩm mật mã dân sự trong hoạt động xuất nhập khẩu. Các mã HS phổ biến bao gồm:

  • 84.43: Máy in, máy sao chép có chức năng mã hóa.
  • 84.71: Máy tính và thiết bị xử lý dữ liệu tự động.
  • 8517: Thiết bị viễn thông, như bộ định tuyến hoặc thiết bị Wifi.
  • 8523: Đĩa, băng từ hoặc phương tiện lưu trữ dữ liệu có mã hóa.

>>> Xem thêm: Hướng Dẫn Tra Mã HS Code Bằng Biểu Thuế Xuất Nhập Khẩu 2025

4. Dựa vào tính năng kỹ thuật

Sản phẩm mật mã dân sự thường có các đặc điểm kỹ thuật đặc trưng, như:

  • Thuật toán mã hóa: Sử dụng các thuật toán bảo mật như AES, RSA hoặc SHA để mã hóa dữ liệu.
  • Khả năng xác thực: Hỗ trợ xác thực thông điệp hoặc danh tính (ví dụ, OTP, chữ ký số).
  • Khả năng chống tấn công: Được kiểm định để đảm bảo an toàn trước các cuộc tấn công như DDoS hoặc brute force.

5. Các bước kiểm tra và xác định

  • Bước 1: Xem xét mô tả kỹ thuật, chức năng sản phẩm có liên quan đến mã hóa, bảo mật, xác thực thông tin hay không.
  • Bước 2: Đối chiếu mã HS và tên gọi sản phẩm với danh mục quy định tại các Nghị định 58/2016/NĐ-CP, 53/2018/NĐ-CP, 32/2023/NĐ-CP.
  • Bước 3: Nếu sản phẩm thỏa mãn cả ba yếu tố (mã HS, tên gọi, chức năng mật mã), thì được xác định là sản phẩm mật mã dân sự.
  • Bước 4: Nếu không rõ, doanh nghiệp nên liên hệ Ban Cơ yếu Chính phủ để xác nhận và thực hiện thủ tục pháp lý cần thiết.

* Lưu ý loại trừ:

Thiết bị thông thường không có chức năng mật mã (chỉ đọc, ghi, truyền dữ liệu mà không mã hóa, bảo mật, xác thực) không thuộc nhóm sản phẩm mật mã dân sự và không cần xin giấy phép kinh doanh, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

Câu hỏi thường gặp về mật mã dân sự

1. Mật mã dân sự có khác gì với mật mã quân sự?

Mật mã dân sự được thiết kế cho các ứng dụng thương mại và dân sự, có thể được công khai và thương mại hóa. Trong khi đó, mật mã quân sự được sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh và thường được bảo mật nghiêm ngặt.

Dưới đây là bảng so sánh ngắn gọn:

Tiêu chí Mật mã dân sự Mật mã nhà nước
Mục đích sử dụng Bảo vệ thông tin không thuộc bí mật nhà nước (cá nhân, doanh nghiệp). Bảo vệ thông tin tuyệt mật, tối mật, hoặc mật.
Đối tượng sử dụng Doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức dân sự. Cơ quan nhà nước, tổ chức liên quan đến quốc phòng.
Quản lý pháp lý Ban Cơ yếu Chính phủ cấp phép kinh doanh và nhập khẩu. Quản lý chặt chẽ bởi cơ quan an ninh quốc gia.
Ví dụ Token OTP, tường lửa, phần mềm mã hóa. Hệ thống mã hóa quân sự, hệ thống thông tin bí mật.

2. Sản phẩm Wifi thông thường có phải là sản phẩm mật mã dân sự không?

Không phải tất cả thiết bị Wifi đều là sản phẩm mật mã dân sự. Doanh nghiệp cần xác nhận với cơ quan hải quan hoặc xin giấy xác nhận rằng thiết bị không thuộc danh mục mật mã dân sự để thông quan dễ dàng.

3. Không xin giấy phép kinh doanh có bị phạt không?

Có, doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự mà không có giấy phép sẽ bị phạt từ 40.000.000 đến 50.000.000 VNĐ và có thể bị tịch thu tang vật.

4. Làm thế nào để kiểm tra sản phẩm có cần chứng nhận hợp quy?

Doanh nghiệp nên tham khảo danh mục sản phẩm tại Phụ lục I, Nghị định 58/2016/NĐ-CP hoặc liên hệ trực tiếp Cục Quản lý Mật mã dân sự để được tư vấn cụ thể.

5. Sản phẩm nào không thuộc nhóm mật mã dân sự?

Thiết bị thông thường không có chức năng mã hóa, bảo mật, xác thực thông tin, ví dụ: máy in, máy quét mã vạch cơ bản.

Kết luận

Mật Mã Dân Sự Là Gì-Tanhungha-2

Mật mã dân sự đóng vai trò không thể thiếu trong việc bảo vệ thông tin trong thời đại số hóa. Hiểu rõ cách phân biệt sản phẩm mật mã dân sự và tuân thủ các quy định pháp luật không chỉ giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý mà còn tạo lợi thế cạnh tranh trong việc cung cấp các giải pháp bảo mật chất lượng cao.

Hãy đảm bảo rằng doanh nghiệp của bạn không chỉ tuân thủ pháp luật mà còn dẫn đầu trong việc cung cấp các giải pháp bảo mật tiên tiến.

Tân Hưng Hà – Đối tác tin cậy trong lĩnh vực mã vạch, RFID và giải pháp tự động hoá cho doanh nghiệp Việt!

Sản phẩm nổi bật
Máy in mã vạch Zebra ZT411, 300dpi
Máy in mã vạch Zebra ZT411, 300dpi
StarStarStarStarStar (5 đánh giá)
26,990,000
Camera Basler SOD-acA2040-120ucAFC-TH
Camera Basler SOD-acA2040-120ucAFC-TH
StarStarStarStarStar (0 đánh giá)
Giá bán : Liên hệ
Máy in mã vạch Zebra ZT610, 600 dpi
Máy in mã vạch Zebra ZT610, 600 dpi
StarStarStarStarStar (2 đánh giá)
Giá bán : Liên hệ
Máy in mã vạch công nghiệp HPRT Grand 300dpi
Máy in mã vạch công nghiệp HPRT Grand 300dpi
StarStarStarStarStar (0 đánh giá)
Giá bán : Liên hệ
Máy quét mã vạch Honeywell Xenon XP 1950HHD
Máy quét mã vạch Honeywell Xenon XP 1950HHD
StarStarStarStarStar (0 đánh giá)
4,082,4004,990,000
Máy in mã vạch Zebra ZD421, 300 dpi
Máy in mã vạch Zebra ZD421, 300 dpi
StarStarStarStarStar (0 đánh giá)
Giá bán : Liên hệ
Máy kiểm kho PDA Newland MT93 - Mobile Computer
Máy kiểm kho PDA Newland MT93 - Mobile Computer
StarStarStarStarStar (0 đánh giá)
Giá bán : Liên hệ
Máy quét mã vạch 2D Zebra DS9308-SR
Máy quét mã vạch 2D Zebra DS9308-SR
StarStarStarStarStar (0 đánh giá)
3,390,000
Máy quét mã vạch Zebra DS4608-XD
Máy quét mã vạch Zebra DS4608-XD
StarStarStarStarStar (0 đánh giá)
3,890,000
Máy Kiosk Elanda K10
Máy Kiosk Elanda K10
StarStarStarStarStar (0 đánh giá)
Giá bán : Liên hệ
Máy quét mã vạch Newland NVH220 - Industrial Scanner
Máy quét mã vạch Newland NVH220 - Industrial Scanner
StarStarStarStarStar (0 đánh giá)
Giá bán : Liên hệ
Máy in mã vạch công nghiệp HPRT Bingo
Máy in mã vạch công nghiệp HPRT Bingo
StarStarStarStarStar (0 đánh giá)
Giá bán : Liên hệ
Máy POS bán hàng Elanda K5
Máy POS bán hàng Elanda K5
StarStarStarStarStar (0 đánh giá)
Giá bán : Liên hệ
Máy in mã vạch RFID Zebra ZT610 300 dpi
Máy in mã vạch RFID Zebra ZT610 300 dpi
StarStarStarStarStar (0 đánh giá)
Giá bán : Liên hệ
Máy in di động RFID Zebra ZQ630
Máy in di động RFID Zebra ZQ630
StarStarStarStarStar (0 đánh giá)
Giá bán : Liên hệ

Bài viết liên quan

  • Ecom
    Delivery

    Miễn phí vận chuyển

  • Ecom
    Support 24/7

    Hỗ trợ kỹ thuật

  • Ecom
    Gift voucher

    Quà tặng hấp dẫn

  • Ecom
    Refund

    Bảo hành & Đổi hàng

  • Ecom
    Secure payment

    Thanh toán đa dạng

Nhận thông tin sản phẩm & ưu đãi

Để lại Email của bạn để nhận nhiều ưu đãi lớn.