Ứng dụng mã vạch cho sản phẩm giúp doanh nghiệp quản lý kho dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả. Để quản lý nguồn gốc sản phẩm, có hai phương án dán nhãn như sau:
- Phương án 1: Mỗi sản phẩm/gói sản phẩm có một mã vạch riêng. Mã sản phẩm được đánh theo lô, loại sản phẩm và từng sản phẩm trong cùng loại có số seri tăng dần. Điều này tạo ra nhiều mã cần quản lý, nhưng đảm bảo thông tin về nguồn gốc sản phẩm chính xác khi tra cứu.
- Phương án 2: Các sản phẩm cùng loại trong một lô hàng có cùng mã vạch. Mã vạch phân biệt giữa các lô hàng và loại sản phẩm. Phương án này vẫn cho phép tìm kiếm thông tin về sản phẩm, nhưng theo lô hàng. Tuy nhiên, nếu lô hàng không được xuất hết hoặc xuất cho hai khách hàng khác nhau, không thể phân biệt sản phẩm nào đã được phân phối cho khách hàng nào.
Quá trình dán mã vạch cho sản phẩm bao gồm:
Sau khi sản phẩm được gán mã, sử dụng máy in mã vạch để in mã lên sản phẩm. Có thể sử dụng máy in mã vạch chuyên dụng, tùy thuộc vào nhu cầu, để chọn loại máy phù hợp và tiết kiệm nhất. Mã vạch được in lên giấy decal, sau đó được gỡ ra và dán lên sản phẩm. Quá trình này có thể thực hiện ở công đoạn xuất xưởng để nhập kho thành phẩm hoặc trong giai đoạn sản phẩm đã hoàn thành và đang chờ xuất xưởng.
Dán mã vạch cho sản phẩm.
Quá trình nhập kho:
Nhân viên nhập kho sử dụng thiết bị quét mã vạch để đọc mã vạch trên lô hàng nhập kho. Thông tin này được nhập vào máy tính để tạo phiếu nhập kho và các thông tin quản lý khác liên quan đến lô hàng. Từ đó, các sản phẩm được quản lý thông qua mã vạch.
Quá trình xuất kho:
Tương tự, nhân viên tạo phiếu xuất kho dựa trên phiếu nhập và sử dụng thiết bị đọc mã vạch để xuất kho. Nhân viên đọc mã vạch trên lô hàng xuất bán và cập nhật thông tin như ngày xuất, người nhận hàng, mã đơn đặt hàng vào hệ thống. Do đó, thông tin về nguồn gốc sản phẩm và các thông số khác được ghi nhận khi xuất kho.
Quá trình kiểm kho:
Công tác kiểm kho sử dụng thiết bị quét/đọc mã vạch di động. Nhân viên quét mã vạch của tất cả sản phẩm trong kho, sau đó kết nối thiết bị đọc mã vạch với máy tính để tải dữ liệu. Sau khi có dữ liệu, chương trình sẽ tạo báo cáo về số lượng thực tế trong kho và so sánh với số liệu được quản lý trên máy tính, đồng thời cho phép cập nhật lại số liệu thực.
Quy trình quản lý kho hàng.
Lợi ích của việc áp dụng mã vạch trong quản lý kho bao gồm:
- 1. Giảm chi phí hoạt động và tăng lợi nhuận.
- 2. Tăng tính cạnh tranh trên thị trường bằng việc đáp ứng nhanh yêu cầu khách hàng và giảm giá thành sản phẩm.
- 3. Quản lý nguồn vốn hiệu quả thông qua giảm tồn kho.
- 4. Tăng tốc độ quản lý và xử lý thông tin về sản phẩm và các nghiệp vụ khác.
- 5. Giảm thời gian và sai sót trong nhập xuất dữ liệu kho.
- 6. Nắm rõ tình trạng tồn kho và tuổi hàng tồn để đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp.
- 7. Giảm thiểu tổn hao hàng tồn lâu, hàng bị giảm giá.
- 8. Hỗ trợ quyết định nhập hàng/sản xuất mới.
- 9. Đáp ứng nhanh chóng đơn hàng từ khách hàng.
- 10. Giảm thiểu sai sót trong việc nhập xuất hàng với tính chính xác của mã vạch.
- 11. Giảm 50% thời gian và công sức nhập xuất dữ liệu tại kho.
Kết luận
Tóm lại, việc ứng dụng mã vạch trong quản lý kho không chỉ là một giải pháp công nghệ mà còn là một bước đi chiến lược giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động, tối ưu hóa nguồn lực và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường. Với những lợi ích rõ ràng mà nó mang lại, việc đầu tư vào hệ thống quản lý kho bằng mã vạch là một quyết định đúng đắn cho mọi doanh nghiệp.
>>> Xem thêm:
CẨM NANG VỀ HỆ THỐNG MÃ VẠCH TRONG SẢN XUẤT
HƯỚNG DẪN CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG MÃ VẠCH TRONG QUẢN LÝ KHO HÀNG CHO DOANH NGHIỆP
LỰA CHỌN MÁY QUÉT MÃ VẠCH CÓ DÂY HAY KHÔNG DÂY CHO DOANH NGHIỆP?
DOANH NGHIỆP NÊN LỰA CHỌN MÁY QUÉT MÃ VẠCH CCD HAY MÁY QUÉT MÃ VẠCH LASER?
4 DẤU HIỆU CẢNH BÁO KHO HÀNG CỦA BẠN CẦN MỘT HỆ THỐNG MÃ VẠCH